Trang chủ Tiếng Việt Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ

Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ

by Ngo Thinh
Published: Last Updated on 746 views

1. Khái niệm trạng ngữ

Trạng ngữ là thành phần của câu được xét trong chỉnh thể của câu nói chung. Trạng ngữ là thành phần phụ biểu thị hoàn cảnh được nêu ở nòng cốt câu. Trạng ngữ do từ, cụm từ hay kết cấu chủ vị tạo thành. Có thể có các loại trạng ngữ sau: trạng ngữ thời gian, trạng ngữ nơi chốn, trạng ngữ nguyên nhân, trạng ngữ mục đích, trạng ngữ cách thức.

Ví dụ:

Buổi tối anh ấy mới học

Để học tiếng Anh giỏi bạn phải học chăm chỉ

Họ, những người nông dân ấy, đang làm việc ở ngoài đồng

2. Đặc trưng

a. Về chức năng

Trạng ngữ bổ sung các ý nghĩa về địa điểm, thời gian, cách thức, phương tiện, phương diện, tình hình, nguyên nhân, mục đích,… cho sự tình được đề cập đến trong câu. Ví dụ:

  1. Có ln, nhà văn Bcna Sô nhn đưc tp bn tho truyn ngn của mt ngưi đang tp viết văn, kèm theo mt bc thư ngắn. (Tiếng Vit 5)
  2. Gia mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyn nhỏ hp, ngưi đy mụn mủ. (Trần Phương Hạnh)
  3. Đêm y ng, trong gic mơ, Chm li kc mt bao nhiêu nưc mt. (Đào Vũ)

b. Về cấu tạo

Trạng ngữ thường có cấu tạo là một (những) cụm giới từ (ví dụ a), cụm danh từ (ví dụ b), cụm tính từ (ví dụ c), cụm động từ (ví dụ d), hoặc trạng ngữ cũng có thể là một từ (ví dụ e) hay một tiểu cú (ví dụ f):

  1. Trong miêu tả, người ta thường hay so sánh. (Phạm Hổ)
  2. Ngày mai, các em có quyn mơ tưởng mt cuộc sng tươi đp vô cùng. (Thép Mới)
  3. Nhanh như mt con sóc, vt biến mt.
  4. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. (Đoàn Minh Tuấn)
  5. Thnh thong, câu ru em li ct lên mt đon i(Băng Sơn)
  6. Tay xách chiếc nón, ch rt rè bưc lên thm. (Ngô Tất Tố)

c. V v trí

Trạng ngữ có vị trí khá linh hoạt, nó có thể đứng đầu, hoặc cuối hoặc giữa câu, thường gặp nhất là trường hợp trạng từ đứng đầu câu. Chẳng hạn:

  1. Hai bên bờ sông, ln lưt diu qua nhng đồng ruộng và c nhng km tre, nhng làng mạc xo (Nam Cao)
  2. H Chủ tch, bằng thiên tài trí tu và s hot động cách mng của mình, đã kp thời đáp ng nhu cu bc thiết ca lch sử. (Sách)
  3. Ch s ri xa anh, dù đau kh đến my.

Trong các loại thành phần phụ, trạng ngữ là loại thành phần phụ quan trong nhất do chức năng, tác dụng của nó đối với sự tình được diễn đạt trong câu và do khả năng cải biến của nó. Chẳng hạn, ta có thể quan sát khả năng cải biến của trạng ngữ qua ví dụ sau:

Ngoài vườn, những bông hoa đang nở rộ. (ngoài vườn là trạng ngữ).

→ Nhng bông hoa đang nở r ngoài vườn. (ngoài vườn thành một bộ phận của vị ngữ).

→ Những bông hoa ngoài vườn đang mở rộ. (ngoài vườn thành một bộ phận của chủ ngữ).

3. Các loại trạng ngữ

3.1. Trng ng ch không gian và thi gian thường có kết cấu là một cụm danh từ hoặc một cụm giới từ. Nó có chức năng biểu thị thời gian hoặc không gian của sự tình được đề cập ở thành phần nòng cốt. Ví dụ:

  1. Gia nhng đám mây xám đc, vòm tri hin ra như nhng khong vc xanh vòi vi. (Lưu Quang Vũ)
  2. Mấy năm Sài Gòn, y đã c to cho y mt cá tính khác hn cá tính của y. (Nam Cao)
  3. Ngày nay, khách vào thăm Văn Miếu Quốc T Giám còn thy bên giếng Thiên Quang, dưi nhng hàng mum già c kính, 82 tm bia khc tên tui của 1306 v tiến sĩ t khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779 như chng tích v mt nn văn hiến lâu đi. (Mai Hồng & HB)

3.2. Trng ng ch tình hình bao gồm trạng ngữ chỉ tình huống và trạng ngữ chỉ cách thức – phương tiện.

* Trng ng tình hung thường có cấu trúc là một cụm động từ hoặc cụm giới từ hoặc cụm tính từ. Nó có chức năng bổ sung cho sự tình được diễn đạt ở nòng cốt câu ý nghĩa về tình huống. Ví dụ:

  1. Ti cng trường cũ, ch tn ngn dừng li hồi lâu.
  2. Trong điu kin hin nay, ai cũng phi n lc nhiu hơn.
  3. Trông từ xa, cây cầu như một dải lụa bạc vắt qua dòng sông xanh.

* Trng ng ch cách thức phương tin thường có cấu trúc là một cụm giới từ mở đầu bằng các giới từ như nhờ, vi, bằng, qua,… Nó có chức năng bổ sung ý nghĩa về cách thức thực hiện sự tình hoặc phương thức thực hiện sự tình đó được đề cập ở nòng cốt câu. Ví dụ:

  1. Nhờ cái thn thế y, hn mi chửi to, thét mng khp cho oai. (Ngô Tất Tố)
  2. Nguyn Du, bằng ngòi t thiên tài, đã dựng nên mt kit tác bt hủ Đon trường tân thanh.
  3. Vi trí thông minh và lòng say mê tìm tòi nhng điu mi l, đã chiếm gii nht của cuộc thi Sáng to Tr.

3.3. Trng t ch nguyên nhân thường là một cụm giới từ, dẫn nhập bằng giới từ chỉ nguyên nhân như vì, do, bởi, bởi vì, ti vì. Nó có chức năng bổ sung ý nghĩa nguyên nhân của sự tình được biểu hiện ở nòng cốt câu. Nó thường đứng đầu hoặc cuối câu, hiếm khi đứng giữa câu. Ví dụ:

a. Vì tình nên phi đi đêm,

Vấp năm bảy cái vẫn êm hơn giường. (Ca dao)

 b. Vì mây cho núi lên trời,

Vì cơn gió thi hoa cưi vi trăng. (Ca dao)

c. Ông y đã đi ti qua mà không th chờ anh, vì quá vi.

3.4. Trng ng ch mc đích có chức năng bổ sung ý nghĩa mục đích của sự tình được biểu đạt ở nòng cốt câ Nó thường có cấu trúc là một giới từ chỉ mục đích như đ, nhằm, đ cho,… Nó thường đứng đầu hoặc cuối câu. Ví dụ:

  1. Đ học hỏi kinh nghim, họ đã không qun ngi đường xa.
  2. Đ gi vng nn đc lp t do cho T quốc, nhng ngưi chiến sĩ y đã anh dũng hi sinh.
  3. Nó chăm ch học tp, đ giành kết qu cao trong kì thi ti.

3.5. Trng ng ch điu kin/gi thiết có chức năng bổ sung ý nghĩa về điều kiện và giả thiết của sự tình được miêu tả ở nòng cốt câ Nó thường có cấu tạo là một cụm động từ hoặc cụm danh từ có các kết từ nếu, nếu như, giá, giá như dẫn nhập. Vị trí đầu câu là vị trí chủ yếu của loại trạng ngữ này. Ví dụ:

  1. Nếu hát nhanh thì bài hát này s tuyt.
  2. Nếu kc đưc, thì s đ đau đn hơn mt phn,
  3. Giá như có tin t s chng đây.

3.6. Trng t ch ý nhưng b thường có cấu trúc là một ngữ đoạn động từ hoặc ngữ đoạn tính từ được dẫn nhập bằng các kết từ chỉ ý nhượng bộ tuy, dù, mc dù, du, dù rằng,…

  1. Tuy nghèo nhưng cô ấy rất tốt bụng.
  2. Dù mưa bão, chúng tôi vn lên đường theo kế hoch đã định.
  3. Mặc dù đau kh, ch vn quyết chia tay vi anh.
5/5 - (1 bình chọn)

Có thể bạn quan tâm

123123

Lytuong.net – Contact: [email protected]