Trang chủ Tổng hợp Kích thước khổ giấy B: B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9, B10

Kích thước khổ giấy B: B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9, B10

by Ngo Thinh
Published: Last Updated on 1,4K views

Kích thước của khổ giấy B, theo định nghĩa của ISO 216, được đưa ra trong bảng dưới đây trong cả hai milimét và inch (cm có thể thu được bằng cách chia giá trị mm cho 10). Biểu đồ kích thước giấy B  là một giải thích trực quan về cách kích thước các khổ giấy B liên hệ với nhau.

Kích thước khổ giấy B

Kích thước khổ giấy B – sizepapers.org

Bảng kích thước khổ giấy B: B0-B10 mm, inch

Kích thướcRộng x Dài (mm)Rộng x Dài (in)

B0

1000 x 1414 mm39.4 x 55.7 in

B1

707 x 1000 mm27.8 x 39.4 in

B2

500 x 707 mm19.7 x 27.8 in

B3

353 x 500 mm13.9 x 19.7 in

B4

250 x 353 mm9.8 x 13.9 in

B5

176 x 250 mm6.9 x 9.8 in

B6

125 x 176 mm4.9 x 6.9 in

B7

88 x 125 mm3.5 x 4.9 in

B8

62 x 88 mm2.4 x 3.5 in

B9

44 x 62 mm1.7 x 2.4 in

B10

31 x 44 mm1.2 x 1.7 in

 

Bảng kích thước giấy B0-B10 Met, Cm, Mm và μm

Kích thướcMicrometMillimetCentimetMet
B01000000 x 1414000 μm1000 x 1414 mm100.0 x 141.4 cm1.000 x 1.414 m
B1707000 x 1000000 μm707 x 1000 mm70.7 x 100.0 cm0.707 x 1.000 m
B2500000 x 707000 μm500 x 707 mm50.0 x 70.7 cm0.500 x 0.707 m
B3353000 x 500000 μm353 x 500 mm35.3 x 50.0 cm0.353 x 0.500 m
B4250000 x 353000 μm250 x 353 mm25.0 x 35.3 cm0.250 x 0.353 m
B5176000 x 250000 μm176 x 250 mm17.6 x 25.0 cm0.176 x 0.250 m
B6125000 x 176000 μm125 x 176 mm12.5 x 17.6 cm0.125 x 0.176 m
B788000 x 125000 μm88 x 125 mm8.8 x 12.5 cm0.088 x 0.125 m
B862000 x 88000 μm62 x 88 mm6.2 x 8.8 cm0.062 x 0.088 m
B944000 x 62000 μm44 x 62 mm4.4 x 6.2 cm0.044 x 0.062 m
B1031000 x 44000 μm31 x 44 mm3.1 x 4.4 cm0.031 x 0.044 m

Bảng kích thước giấy B0-B10 Yards, Feet, Inches and Thou

Kích thướcThouInchesFeetYards
B039370 x 55669 th39.370 x 55.669 in3.281 x 4.639 ft1.094 x 1.546 yd
B127835 x 39370 th27.835 x 39.370 in2.320 x 3.281 ft0.773 x 1.094 yd
B219685 x 27835 th19.685 x 27.835 in1.640 x 2.320 ft0.547 x 0.773 yd
B313898 x 19685 th13.898 x 19.685 in1.158 x 1.640 ft0.386 x 0.547 yd
B49843 x 13898 th9.843 x 13.898 in0.820 x 1.158 ft0.273 x 0.386 yd
B56929 x 9843 th6.929 x 9.843 in0.577 x 0.820 ft0.192 x 0.273 yd
B64921 x 6929 th4.921 x 6.929 in0.410 x 0.577 ft0.137 x 0.192 yd
B73465 x 4921 th3.465 x 4.921 in0.289 x 0.410 ft0.096 x 0.137 yd
B82441 x 3465 th2.441 x 3.465 in0.203 x 0.289 ft0.068 x 0.096 yd
B91732 x 2441 th1.732 x 2.441 in0.144 x 0.203 ft0.048 x 0.068 yd
B101220 x 1732 th1.220 x 1.732 in0.102 x 0.144 ft0.034 x 0.048 yd

Bảng kích thước khổ giấy B0-B10 Pica, Point, HPGL

Kích thướcPicaPointHPGL
B0236.2 x 334.02834 x 400840000 x 56560
B1167.0 x 236.22004 x 283428280 x 40000
B2118.1 x 167.01417 x 200420000 x 28280
B383.3 x 118.11001 x 141714120 x 20000
B459.1 x 83.3709 x 100110000 x 14120
B541.6 x 59.1499 x 7097040 x 10000
B629.5 x 41.6354 x 4995000 x 7040
B720.8 x 29.5249 x 3543520 x 5000
B814.6 x 20.8176 x 2492480 x 3520
B910.4 x 14.6125 x 1761760 x 2480
B107.3 x 10.488 x 1251240 x 1760

Kích thước B2+, B1XL, RB0-RB4, SRB0-SRB4

Kích thướcRộng x Dài (mm)Rộng x Dài (in)
B1XL750 x 1050 mm29.5 x 41.3 in
B2+530 x 750 mm20.9 x 29.5 in

 

Kích thướcRộng x Dài (mm)Rộng x Dài (in)
RB01025 x 1449 mm40.4 x 57.0 in
RB1725 x 1025 mm28.5 x 40.4 in
RB2513 x 725 mm20.2 x 28.5 in
RB3363 x 513 mm14.3 x 20.2 in
RB4257 x 363 mm10.1 x 14.3 in

 

SizeRộng x Dài (mm)Rộng x Dài (in)
SRB01072 x 1516 mm42.2 x 59.9 in
SRB1758 x 1072 mm29.8 x 42.2 in
SRB2536 x 758 mm21.1 x 29.8 in
SRB3379 x 536 mm14.9 x 21.1 in
SRB4268 x 379 mm10.6 x 14.9 in

Kích thước B ít được sử dụng hơn định dạng A trên toàn thế giới. Thật vậy, nó không phù hợp để sử dụng thông thường, và không được chấp nhận bởi máy photocopy và máy in thông thường. Tuy nhiên, nó được sử dụng rộng rãi bởi các máy in chuyên nghiệp để tạo tạp chí, bản đồ, menu …

Định dạng B là homothetic. Khi một tấm được gấp theo hướng chiều rộng của nó, chúng ta sẽ có kích thước nhỏ hơn và từ kích thước định dạng lớn hơn được gấp lại thành 2 có được định dạng X. Vậy ta có thể nói rằng B (x) = 2 x B (x – 1) = ½ B (x +1). Do đó, tỷ lệ luôn được giữ nguyên và chúng ta có thể dễ dàng tái tạo một trang và nội dung của nó thành kích thước B cao hơn hoặc thấp hơn.

Kích thước A, B và C đều dựa trên tỷ lệ √2. Điều này ngụ ý rằng chiều dài của mỗi tờ kích thước B phải luôn bằng chiều rộng của nó x √2 (hoặc 1.4142). Do đó, chúng ta có được công thức sau: a / b = 2 b / a = √2.

Các định dạng này đến từ Giáo sư Vật lý của Lichtenberg, người vào năm 1786 đã ca ngợi giá trị của tỷ lệ √2 trong một lá thư gửi cho người bạn Beckmann, được viết trên một tờ áp dụng tỷ lệ này. Đề xuất này đã được lặp lại bởi Walter Portsmann, người đã đề xuất nó cho DIN (Deutsches Institut für Normung, Viện Tiêu chuẩn Đức) vào năm 1922. Cần phải hài hòa các định dạng của Đức.

Nó chấp nhận nó và tiêu chuẩn hóa nó cho Đức. Để thành công, thậm chí vượt ra ngoài biên giới của các quốc gia (42 quốc gia đã áp dụng tiêu chuẩn này), nó đã được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 216 1975 cho sử dụng quốc tế.

Mặc dù định dạng A được tạo trên cơ sở bề mặt (A0 có diện tích đúng 1 mét vuông), định dạng B dựa trên thước đo kích thước: B0 chiều rộng là 1 mét.

Như vậy, thật dễ dàng để biết chiều rộng của tất cả các định dạng B chia cho B0. Tuy nhiên, việc tính toán trọng lượng của nó phức tạp hơn vì trọng lượng của giấy thường được biểu thị bằng g / m2, liên quan đến A0.

Định dạng B được sử dụng rộng rãi bởi các máy in chuyên nghiệp trên toàn thế giới, ngoại trừ ở Bắc Mỹ, nơi các định dạng khác được sử dụng.

Trên đây là Kích thước khổ giấy B: B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9, B10. Like & share nếu bài viết hữu ích với bạn!

Thông tin thêm:

5/5 - (1 bình chọn)

Có thể bạn quan tâm

Lytuong.net – Contact: admin@lytuong.net